lưu huỳnh hoá 10

Với chiều dài 1,8km, tổng vốn đầu tư khoảng 50 tỷ đồng, công trình đường du lịch vào Khu di chỉ văn hóa Sa Huỳnh, TX.Đức Phổ dự kiến hoàn thành vào cuối năm nay 2022, sẽ góp phần quan trọng đưa nền văn hoá cổ Sa Huỳnh vươn xa; thúc đẩy phát triển du lịch, kinh tế xã hội khu vực này. May cho Lưu Diệc Phi rằng lúc đó Huỳnh Hiểu Minh đã phát hiện ra sự việc và nhanh chóng cứu giúp. Nói đến sự nghiệp của Lưu Diệc Phi, chắc chắn 2 bộ phim khiến tên tuổi của người đẹp lên như diều gặp gió chính là Thiên Long Bát Bộ và Thần Điêu Đại Hiệp . Chương oxi - lưu huỳnh hóa học 10 cơ bản được phân bố trong 12 tiết. Nội dung kiến thức trong chương giúp HS có cái nhìn tổng quan về các nguyên tố nhóm VIA nói chung và cụ thể là hai nguyên tố điển hình oxi và lưu huỳnh. Ở chương này, HS sẽ được tìm hiểu về vị trí, đặc điểm cấu tạo, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý, tính chất hóa học, Ngày soạn: 03/02/2017 Ngày giảng: 09/03/2017 Lớp: 10A11 Bài 30 - Tiết 54 : LƯU HUỲNH I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Nêu được 2 dạng thù hình phổ biến của lưu huỳnh. - Trình bày được ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh trong tự nhiên. - Giải thích Giải vbt Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng (Lưu huỳnh đioxit: SO2) trang 10,11, 12, 13 có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài. Lớp 12. Trang 10 . Giải trang 10 VBT hoá 9 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi Single Frauen Aus Polen In Deutschland. Chuyên đề môn Hóa học lớp 10Chuyên đề Hóa học lớp 10 Lưu huỳnh được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham thuyết Lưu huỳnhA/ Lý thuyết Hóa học 10 bài 29I. Tính chất vật lí của lưu huỳnhII. Tính chất hóa học của lưu huỳnhIII. Ứng dụngIV. Sản xuấtB/ Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 30A/ Lý thuyết Hóa học 10 bài 29I. Tính chất vật lí của lưu huỳnh1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnhLưu huỳnh có 2 dạng thù hình lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh đơn tà Sβ.Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và 1 số tính chất vật lí nhưng có tính chất hóa học giống biến đổi qua lại với nhau theo nhiệt Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh- to < 113oC, Sα và Sβ là chất rắng, màu vàng. Phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau thành mạch = 119oC, S nóng chảy thành chất lòng màu vàng, linh động. S8 mạch to = 187oC, S lỏng → quánh nhớt màu nâu to = 445oC, S sôi → Sn bị đứt gãy thành nhiều phân tử nhỏ bay 1700oC hơi lưu huỳnh là những nguyên tử Tính chất hóa học của lưu huỳnh1. Tác dụng với kim loại và hidroS thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và Tác dụng với hiđroH2 + S → H2S 350oC- Tác dụng với kim loại có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại.Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc HgChú ý Một số muối sunfua có màu đặc trưng CuS, PbS, Ag2S màu đen; MnS màu hồng; CdS màu vàng → thường được dùng để nhận biết gốc Muối sunfua được chia thành 3 loại+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, NH42S.+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...2. Tác dụng với phi kim và hợp chấtS thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi Tác dụng với oxi- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnhIII. Ứng dụngS là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công Điều chế Dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm, ...IV. Sản xuất1. Khai thác lưu huỳnhSử dụng phương pháp Frasch để khai thác S tự do trong lòng Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất- Đốt H2S trong điều kiện thiếu không + O2 → 2S + 2H2O- Dùng H2S để khử + SO2 → 3S + 2H2OPhương pháp này giúp thu hồi trên 90% lượng S có trong các khí thải độc hại SO2 và Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 30Câu 1 Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây?A. -2; 0; -4; +4B. 0; +4; -1; +6C. 0; -1; -2; +6D. -2; 0; +4; +6Câu 2 Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học làA. Chu kì 3, nhóm Chu kì 5, nhóm Chu kì 3, nhóm Chu kì 5, nhóm 3 Cho các phản ứng hóa học sauS + O2 ⟶t∘ SO2S + 3F2 ⟶t∘ SF6S + Hg → HgSS + 6HNO3 đặc⟶t∘ H2SO4 + 6NO2 + 2H2OTrong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử làA. 3B. 2C. 4D. 1Câu 4 Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại làA. Vôi Muối lưu 5 Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?A. 4S + 6NaOH đặc ⟶t∘ 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2OB. S + 3F2 ⟶t∘ SF6C. S + 6HNO3đặc ⟶t∘ H2SO2+ 6NO2+ 2H2OD. S + 2Na ⟶t∘ Na2Câu 6 Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng chính của lưu huỳnh?A. Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộmB. Sản xuất H2SO4C. Lưu hóa cao suD. Chế tạo diêm, thuốc trừ sâu, diệt nấmCâu 7 Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí đktc. Giá trị của V làA. 2,24B. 3,36C. 4,48D. 6,72Câu 8 Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu làA. 5,6 11,2 2,8 8,4 9 Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Lưu huỳnh là một phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh điển hìnhB. Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khửC. Điều kiện thường, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nướcD. Điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử S8Câu 10 Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 đktc. Giá trị của V làA. 2,80B. 3,36C. 3,08D. 4,48Câu 11 Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ ab bằngA. 21B. 11C. 31D. 32Câu 12 Đung nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?A. ClB. BrC. SD. NCâu 13 Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2OTrong phản ứng này, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá làA. 1 1 3 2 14 Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 làCâu 15 Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnhA. Chất rắn màu vàng, giònB. Không tan trong nướcC. Có tnc thấp hơn ts của nướcD. Tan nhiều trong benzen, ancol etylicĐáp án1D2A3A4D5A6B7C8A9A10A11A12C13A14B15D-Trong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Lưu huỳnh gồm các khái niệm về tính chất vật lý, các phản ứng hóa học, ứng dụng vào thực tế và cách điều chế lưu huỳnhNhư vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Hóa học lớp 10 bài 29 Lưu huỳnh. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. GIÁO ÁN CHUYÊN MÔNBài 30 LƯU HUỲNH I. NỘI DUNG BÀI HỌC1. Kiến thức* Biết được− Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh.− Tính chất vật lí hai dạng thù hình phổ biến tà phương, đơn tà của lưu huỳnh, quá trình nóng chảy đặc biệt của lưu huỳnh, ứng dụng.* Hiểu được − Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá tác dụng với kim loại, với hiđro, vừa có tính khử tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh.2. Kỹ năng− Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh.− Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh.− Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Bài 30 Lưu huỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTrường THPT Trần Khai Nguyên Ngày soạn 14/02/2017 Giáo viên hướng dẫn Đặng Thị Hoàn Thu Ngày dạy 23/02/2017 Giáo sinh thực tập Nguyễn Thị Trúc Nhi Lớp dạy 10A1 Tiết 51 GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN Bài 30 LƯU HUỲNH I. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Kiến thức * Biết được − Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh. − Tính chất vật lí hai dạng thù hình phổ biến tà phương, đơn tà của lưu huỳnh, quá trình nóng chảy đặc biệt của lưu huỳnh, ứng dụng. * Hiểu được − Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá tác dụng với kim loại, với hiđro, vừa có tính khử tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh. 2. Kỹ năng − Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh. − Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh. − Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh. − Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng. II. TRỌNG TÂM − Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá tác dụng với kim loại, với hiđro, vừa có tính khử tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC − PP nêu vấn đề kết hợp khám khá Đặt câu hỏi có vấn đề để HS trả lời từ đó rút ra được khái niệm, tính chất của S − Dụng cụ máy chiếu IV. CHUẨN BỊ Ổn định lớp 1 phút Kiếm tra bài cũ 7phút 1. Trình bày tính chất hóa học của oxi. Viết phương hóa học trình chứng minh. 2. So sánh tính oxi hóa của oxi với ozon. Viết phương trình hóa học chứng minh. Trả lời 1. Oxi có tính oxi hóa mạnh. + 2e − Tác dụng với kim loại 0 0 +2 -2 2Mg + O2 2MgO magie oxit − Tác dụng với phi kim 0 0 +4 -2 C + O2 CO2 cacbon đioxit − Tác dụng với các hợp chất +2 -2 0 +4 -2 CO + O2 CO2 2. Ozon là một trong những chất có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn oxi. Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại trừ Au, Pt, nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ , hữu cơ. Ở điều kiện thường oxi không oxi hóa được Ag, nhưng ozon oxi hóa được Ag thành Ag2O. 2Ag + O3 → Ag2O + O2 Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 Xác định vị trí, cấu hình electron nguyên tử S * Mục tiêu Giúp HS biết được vị trí của S trong BTH và cấu hình electron của nguyên tử S * Thời gian 3 phút GV chiếu bảng tuần hoàn lên bảng, yêu cầu HS cho biết − Vị trị của lưu huỳnh trong BTH. − Viết cấu hình electron của lưu huỳnh. − Nhận xét số electron lớp ngoài cùng. − S ở ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA trong BTH − Cấu hình electron 1s22s22p63s23p4 - Lớp ngoài cùng có 6 electron trong đó có 2 electron độc thân. I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử − Vị trí + Z = 16 + Chu kì 3 + Nhóm VIA − Cấu hình electron 1s22s22p63s23p4 − Lớp ngoài cùng có 6 electron trong đó có 2 electron độc thân. Hoạt động 2 Hai dạng thù hình của lưu huỳnh * Mục tiêu HS biết S có 2 dạng thù hình * Thời gian 3 phút GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ về 2 dạng thù hình của lưu huỳnh trong SGK, từ đó rút ra nhận xét về − Tính bền. − Nhiệt độ sôi. − Nhiệt độ nóng chảy. − Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình + Lưu huỳnh tà phương Sa. + Lưu huỳnh đơn tà Sb. II. Tính chất vật lý 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh − Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình + Lưu huỳnh tà phương Sa. + Lưu huỳnh đơn tà Sb. Kết luận Hai dạng thù hình khác nhau về tính chất vật lý, có thể biến đổi tính chất qua lại với nhau tùy theo nhiệt độ. Hoạt động 3 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý * Mục tiêu Ảnh hưởng của nhiệt độ đến TCVL của S * Thời gian 7 phút GV bổ sung để đơn giản hơn trong các phương trình phản ứng ta dùng ký hiệu S mà không dùng S8. HS nghiên cứu SGK và lắng nghe GV giải thích 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý SGK Hoạt động 4 Tính chất hóa học đặc trưng của S * Mục tiêu HS hiểu S vừa có tính oxi hóa và tính khử * Thời gian 2 phút GV yêu cầu HS xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong các chất H2S, S, SO2, H2SO4. GV gợi ý HS dự đoán tính chất của lưu huỳnh. HS đứng tại chỗ và xác định số oxi của S trong hợp chất. HS dự đoán tính chất của S III. Tính chất hóa học -2 0 +4 +6 H2S S SO2 H2SO4 Þ Lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Hoạt động 5 Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro * Mục tiêu HS hiểu S có tính oxi khi tác dụng với kim loại và phi kim * Thời gian 7 phút GV mô tả thí nghiệm Fe tác dụng với S. + Dụng cụ ống nghiệm, đèn cồn, nam châm. + Hóa chất bột Fe, bột S. + Ban đầu đưa ống nghiệm chứa bột Fe và bột S lại gần 1 mẫu nam châm. Sau đó gạt mẫu nam châm ra khỏi đáy ống nghiệm và đun trên ngọn lửa đèn cồn. Sau khi phản ứng kết thúc đưa ống nghiệm về lại mẫu nam châm. GV đặt câu hỏi − Quan sát hiện tượng xảy ra. − Tại sao ta phải đưa ống nghiệm lại gần mẫu nam châm trước và sau khi thực hành thí nghiệm. Tương tự như Fe, GV yêu cầu HS lên bảng viết PT Al +S GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với S. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của S, từ đó rút ra nhận xét. GV giới thiệu S tác dụng với H2 sẽ sinh ra khí H2S, yêu cầu HS lên bảng viết phương trình và xác định số oxh. GV bổ sung Hg tác dụng với S ngay ở nhiệt độ thường. GV nhấn mạnh S tác dụng với hầu hết kim loại ở nhiệt độ cao nhưng chỉ riêng phản ứng với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường. Chính vì thế mà người ta dùng bột S để thu gom thủy ngân rơi vãi vì thủy ngân rất độc hại nhưng HgS không độc hại. HS quan sát thí nghiệm Hiện tượng khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Vì để biết được trước phản ứng trong ống nghiệm có Fe và sau phản ứng không còn Fe. 0 0 +3 −2 2Al + 3S → Al2S3 HS lên bảng viết phương trình và xác định số oxh của S trong hợp chất 1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro - Tác dụng với kim loại sắt II sunfua 0 0 +3 −2 3S + 2Al t° Al2S3 nhôm sunfua - Tác dụng với H2 hiđro sunfua Þ Trong các phản ứng này S thể hiện tính oxi hóa. S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường thủy ngân II sunfua Hoạt động 6 Lưu huỳnh tác dụng với phi kim * Mục tiêu HS hiểu S thể hiện tính khử. * Thời gian 7 phút GV mô tả thí nghiệm − Dụng cụ mui sắt, đèn cồn. − Hóa chất bột S, khí oxi. −Đun mui sắt có chứa bột lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn trong không khí đén khi lưu huỳnh nóng chảy rồi đưa vào lọ chứa oxi. GV đặt câu hỏi − Hiện tượng trước và sau phản ứng. GV yêu cầu HS viết phương trình hóa học của phản ứng S tác dụng với O2, Yêu cầu HS xác định sự thay đổi về số oxi hóa của lưu huỳnh, từ đó cho nhận xét. GV yêu cầu HS nhắc lại sản phẩm của phản ứng Fe + Cl2 . Từ đó đưa ra nhận xét về tính oxi của Cl2 so với S. Tương tự với F2, GV cho biết sản phẩm và yêu cầu HS viết phương trình và xác định số oxi hóa HS quan sát thí nghiệm Trước phản ứng lưu huỳnh nóng chảy cho ngọn lửa màu xanh mờ. Sau phản ứng lưu huỳnh cháy cho ngon lửa sáng xanh. HS lên bảng viết phương trình và xác định số oxh Rút ra nhận xét về sự thay đổi số oxh, từ đó rút ra tính chất của S 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn S HS lên bảng viết và xác định số oxh của S trong phương trình. 2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim − Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng được với nhiều phi kim mạnh hơn. lưu huỳnh đioxit hexaflorua sunfua Þ Trong các phản ứng này, S thể hiện tính khử. SO2 SF6 Hoạt động 7 Ứng dụng của lưu huỳnh * Mục tiêu Ứng dụng của lưu huỳnh trong đời sống hằng ngày. * Thời gian 3 phút GV chiếu hình ảnh cho HS coi và liên hệ thực tiễn rút ra những ứng dụng của lưu huỳnh. HS quan sát hình ảnh và trả lời những ứng dụng của S trong thực tiễn mà HS biết IV. Ứng dụng của lưu huỳnh − Dùng để sản xuất axit H2SO4 − Lưu hóa cao su, sản xuất đệm, được phẩm, chất trừ sâu, phẩm nhuộm. Hoạt động 8 Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh * Mục tiêu HS biết trong tự nhiên S tồn tại đâu, dạng gì và sản xuất như thế nào. * Thời gian 2 phút GV chiếu hình ảnh cho HS biết S tồn tại chủ yếu ở đâu và giới thiệu cách sản xuất lưu huỳnh.. HS quan sát hình ảnh và cho biết dạng của S trong tự nhiên V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh - Trạng thái tự nhiên + Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành các mỏ lớn trong đất. + Ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối sunfua - Khai thác lưu huỳnh trong tự nhiên dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng vào mỏ lưu huỳnh, làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ 3 phút GV nhắc lại các kiến thức trong bài, yêu cầu HS nắm vững tính chất hóa học của lưu huỳnh là vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa và làm bài tập về nhà. Câu 1 Lưu huỳnh tác dụng với chất nào sau đây ở điều kiện thường A. Mg B. Fe C. Hg D. O2 Câu 2 Phản ứng nào sau đây chứng minh lưu huỳnh có tính khử A. Fe + S FeS B. Al + S Al2S3 C. H2 + S H2S D. Cả 3 đáp án trên Câu 3 Phương trình nào sau đây lưu huỳnh có số oxh từ 0 lên +4 A. . Fe + S FeS B. Al + S Al2S3 C. O2 + S SO2 D. H2 + S H2S VI. RÚT KINH NGHIỆM TPHCM, ngày 16 tháng 02 năm 2017 Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực tập Ký và ghi rõ họ tên Đặng Thị Hoàn Thu Nguyễn Thị Trúc Nhi 1. Tóm tắt lý thuyết Vị trí, cấu hình electron nguyên tử Vị trí của nguyên tố S Z = 16 Chu kì 3 Nhóm VI A Cấu hình e 1s22s22p63s23p4 Có 6 e ở lớp ngoài cùng Có 2 e độc thân Tính chất vật lí a. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh Dạng thù hình là những đơn chất khác nhau của 1 nguyên tố hóa học. Ví dụ O2 và O3. Các dạng thù hình của S không tan trong nước nhưng tan nhiều trong benzen, dầu hỏa. - Lưu huỳnh tà phương Sα + Cấu tạo tinh thể + Khối lượng riêng 2,07g/cm3 + Nhiệt độ bền Sβ + Nhiệt độ nóng chảy Sα < Sβ + Nhiệt độ bền Sα < Sβ Kết luận 2 Hai dạng thù hình của S có cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí khác nhau nhưng tính chất hóa học giống nhau. b. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí Tính chất hóa học Cấu hình electron của S 1s22s22p63s23p4 S khi tham gia phản ứng với kim loại hoặc Hidro, số oxi hóa của S sẽ giảm từ 0 xuống -2. S khi tham gia phản ứng với phi kim hoạt động mạnh hơn như Oxi, Clo, Flo ... số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 hoặc + 6 a. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro Fe + S → FeS 2Al + 3S → Al2O3 Hg + S → HgS H2 + S → H2S ⇒ Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua và với hiđro tạo ra khí hiđrosunfua, S thể hiện tính oxi hóa. b. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim 3F2 + S → SF6 O2 + S → SO2 ⇒ Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim mạnh hơn, S thể hiện tính khử. c. Lưu huỳnh tác dụng với các axit có tính oxi hóa 6HNO3 + S → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O 2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O Video 1 Phản ứng giữa lưu huỳnh và axit nitric đặc nóng chứng minh phản ứng có xảy ra bằng cách nhỏ vài giọt dd BaCl2 thấy kết tủa màu trắng của BaSO4 ⇒ Lưu huỳnh tác dụng được với các axit có tính oxi hóa, S thể hiện tính khử. d. Kết luận S vừa thể hiện tính oxi hóa tác dụng với kim loại và hiđro vừa thể hiện tính khử tác dụng với phi kim mạnh hơn và axit có tính oxi hóa. Giải thích S có 6 e ở lớp ngoài cùng, nó giống như O, dễ dàng nhận 2 e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Độ âm điện của S là 2,58. Do đó S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử kim loại, hiđro. Mặt khác, S thuộc chu kì 3 nên lớp ngoài cùng có thêm phân lớp 3d trống. Trong các phản ứng, S có thể ở trạng thái kích thích và có thể có 4, 6 e độc thân và S dễ dàng cho 4 hoặc 6 e. Do đó S thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa phi kim mạnh hơn, một số axit. S có các số oxi hóa -2, 0, +4, +6 Ứng dụng của lưu huỳnh - Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp - 90% lượng lưu huỳnh khai tác được dùng để sản xuất H2SO4. - 10% lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để + Lưu hóa cao su; + Sản xuất diêm, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm... - S còn là 1 nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống, S là thành phần của phân bón cho công nghiệp... - Ngoài ra, S cùng với C, KNO3 với tỉ lệ thích hợp được dùng để sản xuất ra thuốc súng đen. Phương trình phản ứng S + 3C + 2KNO3 → K2S + 3CO2 + N2 Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh - Trạng thái tự nhiên của S + Dạng đơn chất ở các mỏ lưu huỳnh, các mỏ chủ yếu tập trung gần các miệng núi lửa, suối nước nóng… + Dạng hợp chất muối sunfat, muối sunfua… - Khai thác lưu huỳnh từ các mỏ lưu huỳnh người ta dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng 1700C vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó lưu huỳnh được tách ra khỏi các tạp chất. 2H2S + O2thiếu → 2 H2O + 2S 2H2S + SO2 → 2 H2O + 3S Tổng kết 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Lý thuyết về lưu huỳnh Bài 1 Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau H2 + S → H2S 1 S + O2 → SO2 2 A. S chỉ có tính khử. B. S chỉ có tính oxi hóa. C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. S chỉ tác dụng với các phi kim. Hướng dẫn giải 1 Số OXH của S giảm từ 0 → -2 S là chất OXH 2 Số OXH của S tăng từ 0 → +4 S là chất khử Đáp án C. Bài 2 Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân. B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân. C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân. Hướng dẫn giải S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường, nên trong trường hợp này ta cần rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. Dạng 2 Một số bài tập về tính chất hóa học của S Bài 1 Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp gồm các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí thoát ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn giải Qúa trình phản ứng của hỗn hợp kim loại được tóm tắt như sau \Zn,Fe \to ZnS,FeS \to ZnC{l_2},FeC{l_2}\ Gọi số mol của Zn, Fe trong hỗn hợp lần lượt là a, b mol Tổng khối lượng 2 kim loại là 3,72 gam → 65a + 56b = 3,72 I n H2S = 1,344 22,4 = 0,06 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có Zn → Zn+2 +2e a 2a Fe → Fe+2 + 2e b 2b S +2e → S-2 0,12 0,06 → 2a + 2b = 0,12 II Từ I và II → a = 0,04 ; b = 0,02 m Zn = 0,04. 65 = 2,6 gam m Fe = 0,02. 56 = 2,8 gam Bài 2 Đốt nóng một hỗn hợp gồm 3,2 gam S vào 7,5 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Hướng dẫn giải Ta có phương trình Zn + S ZnS 1 n S = 3,2 32 = 0,1 mol n Zn = 7,5 65 = 0,11 → Sau phản ứng Zn phản ứng hết, S còn dư Số mol ZnS được tính theo số mol Zn. 1 → n ZnS = n Zn = 0,1 mol → m ZnS = 0,1 * 97 = 9,7 gam. Bài 3 Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột S trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B hiệu suất các phản ứng là 100%. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A. Hướng dẫn giải n Fe = 5,6 56 = 0,1 mol n S = 1,6 32 = 0,05 mol Ta có phương trình phản ứng Fe + S → FeS 1 → Sau phản ứng S phản ứng hết, Fe còn dư. Chất rắn còn lại sau phản ứng này là FeS, Fe dư Từ 1 → n FeS = nFe pu = nS = 0,05 mol → n Fe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol Ta có phương trình Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 3 Từ 2 → n H2 = n Fe = 0,05 mol Từ 3 → n H2S = n FeS = 0,05 mol %V H2 = % V H2S = 50% 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là? Câu 2 Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 đktc. Giá trị của V là? Câu 3 Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra haonf toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ ab bằng? Câu 4 Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 3, nhóm VIA. B. chu kì 5, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 5, nhóm IVA. Câu 2 Cho các phản ứng hóa học sau S + O2 to → SO2 S + 3F2 to → SF6 S + Hg → HgS S + 6HNO3 đặc to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 3 Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh. Câu 4 Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? A. 4S + 6NaOH đặc to → 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O B. S + 3F2 to → SF6 C. S + 6HNO3 đặc to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O D. S + 2Na to → Na2S Câu 5 Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là A. 1 2. B. 1 3. C. 3 1. D. 2 1. 4. Kết luận Sau bài học cần nắm Lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng thù hình lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh đơn tà Sβ. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh. Tính chất hóa học cơ bản của là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử và trong hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa là -2, +4, +6. Sự biến đổi về tính cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh theo nhiệt độ. Nguyên nhân lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. So sánh tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh. Tầm quan trọng của lưu huỳnh trong cuộc sống. Ở chương này HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh các khái niệm về oxi, lưu huỳnh và hợp chất của chúng. Giúp các em hiểu được tính chất vật lí, hóa học cơ bản cũng như ứng dụng và phương pháp điều chế của từng chất, bên cạnh đó còn củng cố kiến thức về một số hợp chất quan trọng như axit sufuric, muối sufat, lưu huỳnh đioxit, trioxit. Và đặc biệt có các dạng bài tập thường gặp trong các kì thi THPT QG với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng. Hi vọng tài liệu là cánh tay đắc lực giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo! Hoá học 10 Bài 29 Oxi - Ozon Nội dung chính của bài học Oxi - Ozon tìm hiểu tính chất hóa học cơ bản của khí Oxi và khí Ozon? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này? Phương pháp điều chế khí Oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào? Ảnh hưởng khí Ozon đến đời sống trên Trái Đất như thế nào? Hoá học 10 Bài 30 Lưu huỳnh Nội dung bài học Lưu huỳnh tìm hiểu về Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi như thế nào theo nhiệt độ. Tính chất hóa học của lưu huỳnh có gì đặc biệt? Lưu huỳnh có những ứng dụng quan trọng nào? Hoá học 10 Bài 31 Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh Nội dung Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh củng cố những kiến thức về tính chất hóa học của Oxi, lưu huỳnh Tính oxihóa mạnh. Ngoài ra lưu huỳnh còn có tính khử. Chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của Lưu huỳnh. Tiếp tục rèn luyện các thao tác thí nghiệm như thực hiện các phản ứng đốt cháy, tỏa nhiệt; làm thí nghiệm an toàn, chính xác; quan sát hiện tượng hóa học. Hoá học 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit Nội dung bài học Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit tìm hiểu Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao? Những phản ứng hóa học có thể chứng minh cho những tính chất này. Hoá học 10 Bài 33 Axit sunfuric - Muối sunfat Nội dung bài học Axit sunfuric - Muối sunfat tìm hiểu axit sunfuric đặc và loãng có những tính chất hóa học nào giống và khác những axit khác? Axit sunfuric có vai trò như thế nào đến nền kinh tế quốc dân? Phương pháp sản xuất axit sunfuric như thế nào? Hoá học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và lưu huỳnh Nội dung bài Luyện tập Oxi và lưu huỳnh hệ thống lại kiến thức về Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh. Hoá học 10 Bài 35 Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh Nội dung Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh trình bày mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Tính khử của Hiđro sunfua; Tính khử và tính oxi hóa của Lưu huỳnh ddioxxit; Tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric đặc. 1. Tóm tắt lý thuyết Vị trí, cấu hình electron nguyên tửVị trí của nguyên tố SZ = 16Chu kì 3Nhóm VI ACấu hình e 1s22s22p63s23p4Có 6 e ở lớp ngoài cùngCó 2 e độc Tính chất vật lía. Hai dạng thù hình của lưu huỳnhDạng thù hình là những đơn chất khác nhau của 1 nguyên tố hóa học. Ví dụ O2 và dạng thù hình của S không tan trong nước nhưng tan nhiều trong benzen, dầu 1 Hai dạng thù hình của lưu huỳnh- Lưu huỳnh tà phương Sα+ Cấu tạo tinh thể Lưu huỳnh tà phương+ Khối lượng riêng 2,07g/cm3+ Nhiệt độ bền Sβ+ Nhiệt độ nóng chảy Sα < Sβ+ Nhiệt độ bền Sα < SβKết luận 2 Hai dạng thù hình của S có cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí khác nhau nhưng tính chất hóa học giống nhau. b. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật líẢnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật Tính chất hóa họcCấu hình electron của S 1s22s22p63s23p4S khi tham gia phản ứng với kim loại hoặc Hidro, số oxi hóa của S sẽ giảm từ 0 xuống khi tham gia phản ứng với phi kim hoạt động mạnh hơn như Oxi, Clo, Flo ... số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 hoặc + 6Tính oxi hóa khửa. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro Fe + S → FeS2Al + 3S → Al2O3Hg + S → HgSH2 + S → H2S⇒ Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua và với hiđro tạo ra khí hiđrosunfua, S thể hiện tính oxi 1 Khi nhiệt kế vỡ, có thể sử dụng bột lưu huỳnh để tạo muối với thủy ngân, tránh hơi thủy ngân gây Lưu huỳnh tác dụng với phi kim3F2 + S → SF6O2 + S → SO2⇒ Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim mạnh hơn, S thể hiện tính Lưu huỳnh tác dụng với các axit có tính oxi hóa6HNO3 + S → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2OVideo 1 Phản ứng giữa lưu huỳnh và axit nitric đặc nóngchứng minh phản ứng có xảy ra bằng cách nhỏ vài giọt dd BaCl2 thấy kết tủa màu trắng của BaSO4⇒ Lưu huỳnh tác dụng được với các axit có tính oxi hóa, S thể hiện tính Kết luậnS vừa thể hiện tính oxi hóa tác dụng với kim loại và hiđro vừa thể hiện tính khử tác dụng với phi kim mạnh hơn và axit có tính oxi hóa.Giải thíchS có 6 e ở lớp ngoài cùng, nó giống như O, dễ dàng nhận 2 e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Độ âm điện của S là 2,58. Do đó S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử kim loại, hiđro.Mặt khác, S thuộc chu kì 3 nên lớp ngoài cùng có thêm phân lớp 3d trống. Trong các phản ứng, S có thể ở trạng thái kích thích và có thể có 4, 6 e độc thân và S dễ dàng cho 4 hoặc 6 e. Do đó S thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa phi kim mạnh hơn, một số axit.S có các số oxi hóa -2, 0, +4, + Ứng dụng của lưu huỳnh- Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp- 90% lượng lưu huỳnh khai tác được dùng để sản xuất 10% lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để+ Lưu hóa cao su;+ Sản xuất diêm, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm...- S còn là 1 nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống, S là thành phần của phân bón cho công nghiệp...- Ngoài ra, S cùng với C, KNO3 với tỉ lệ thích hợp được dùng để sản xuất ra thuốc súng đen. Phương trình phản ứng S + 3C + 2KNO3 → K2S + 3CO2 + N2Hình 2 Ứng dụng của lưu Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh- Trạng thái tự nhiên của S+ Dạng đơn chất ở các mỏ lưu huỳnh, các mỏ chủ yếu tập trung gần các miệng núi lửa, suối nước nóng…+ Dạng hợp chất muối sunfat, muối sunfua…- Khai thác lưu huỳnh từ các mỏ lưu huỳnh người ta dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng 1700C vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó lưu huỳnh được tách ra khỏi các tạp + O2thiếu → 2 H2O + 2S2H2S + SO2 → 2 H2O + 3SHình 3 Thiết bi khai thác lưu huỳnh phương pháp Frasch Tổng kếtHình 4 Sơ đồ tư duy bài lưu huỳnh

lưu huỳnh hoá 10